Thép tròn đặc 40Cr là thép cấu trúc, thép chế tạo máy hợp kim chất lượng cao đã được trải qua quá trình nhiệt luyện. Thép được sản xuất theo tiêu chuẩn GB/T 3077 của Trung Quốc
Thép tròn 35CrMo4 được nhập khẩu từ các nhà sản xuất thép uy tín hàng đầu:
Đức, Đài Loan, Trung Quốc
Nhật bản: DAIDO, NIPPON, HITACHI, SANYO..
Hàn: HYUNDAI STEEL
Thép 25CrMo4 là thép hợp kim thấp, carbon trung bình được định danh theo tiêu chuẩn EN 10250. EN 10250 25CrMo4 cũng là thép hợp kim crom, thép crom với thành phần Carbon từ 0.28-0.33%, Chrom từ 0.8-1.1%, Molip : 0.15-0.25%.
Thép AISI/SAE 4130 được coi là thép hợp kim đa năng với khả năng kháng lại sự ăn mòn kim loại và có sức bền đang kể khi nhiệt độ xoay quanh 315º C. Nó cũng là sự kết hợp hoàn hảo của độ bền kéo, độ dẻo và độ mỏi của thép.
Thép JIS G4104 được sử dụng rộng rãi cho nhiều ứng dụng khác nhau được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô và kỹ thuật cho các chủ công cụ và các thành phần khác như vậy. Chủ yếu được sử dụng trong sản xuất nhu cầu cao hơn, cường độ hao mòn bề, dưới phần dưới 30 mm hoặc các bộ phận được cacbon hóa nhỏ có hình dạng và tải trọng phức tạp (dập tắt dầu), như: bánh răng truyền động, trục bánh răng, CAM, sâu, piston pin, ly hợp vuốt.. Đối với biến dạng xử lý nhiệt và các bộ phận chịu mài mòn cao, nên làm nguội bề mặt tần số cao sau khi chế hòa khí, chẳng hạn như mô đun nhỏ hơn 3 của bánh răng, trục, trục… Thép này có thể được sử dụng ở trạng thái tôi và tôi Được sử dụng trong sản xuất tải trọng lớn và trung bình trong các bộ phận gia công của mình, loại thép này cũng có thể được sử dụng làm thép tôi có hàm lượng carbon thấp, tăng cường độ sản xuất thép và cường độ kéo tăng (khoảng 1,5 ~ 1,7 lần). Các ứng dụng điển hình như thân van, máy bơm và phụ kiện, Trục, tải trọng cao của bánh xe, bu lông, bu lông hai đầu, bánh răng, v.v.
THÉP 100Cr6 Thép 100Cr6 được định danh cho thép carbon chịu lực chất lượng cao 100Cr6 được sử dụng trong sản xuất chống trầy xước và chịu lực. Mác thép 100Cr6 cũng là mác được phổ biến nhất được sử dụng của tiêu chuẩn DIN 17230 cho thép carbon chống trầy xước chịu lực cao/
Thép astm a295 được định danh cho thép carbon chịu lực chất lượng cao 52100 được sử dụng trong sản xuất chống trầy xước và chịu lực. Mác thép 52100 cũng là mác được phổ biến nhất được sử dụng của tiêu chuẩn astm a295 cho thép carbon chống trầy xước chịu lực cao/
Thép tròn 1020 là thép carbon hàm lượng thấp, đã qua quá trình nhiệt luyện, tôi, ram, làm cứng. Thép tròn 1020 được gọi là thép carbon hợp kim thấp giữa carbon, Crom, nicken, molip. Độ cứng của thép có thể đạt được tối đa 250HB
AISI/ ASTM a681 là thép cán nguội được biết như thép hợp kim D2. Thép nguội D2 có độ hàm lượng Carbon, Chrome cao (12% Cr) với khả năng chống lại sự mài mòn rất tốt, nhiệt trị có thể lên tới 60-62 Hrc
Thép AISI là thép hợp kim thấp của nickel, chrome, molyb có đố cứng trung bình tối đa 255HB, thông thường được cung cấp trong điều kiện cán nóng. Thép có đặc tính có độ bền kéo nội tại và bề mặt tốt, kháng lại sự mài mòn. Thép AISI 8620 cung có độ bền kéo cáo hơn 8615 vag 8617.
THÉP SNCM420 THÉP SNCM420 là thép hợp kim thấp của nickel, chrome, molyb có đố cứng trung bình tối đa 255HB, thông thường được cung cấp trong điều kiện cán nóng. Thép có đặc tính có độ bền kéo nội tại và bề mặt tốt, kháng lại sự mài mòn. THÉP SNCM420 cung có độ bền kéo cáo hơn 8615 vag 8617.
THÉP DIN 1.2344 Thép tròn DIN 1.2344 là thép công cụ cán nóng, cạn nguội. Thép tròn DIN 1.2344 là thép hợp kim bao gồm Chrom, Molip, Vanadium, có khả năng chống lại sự mài mòn, oxy hoá và độ mỏi về nhiệt của thép. Thành phần Molyb và Vanadium giúp sắt tăng tường độ bền kéo trong khi thành phần Chrome giúp cho thép DIN 1.2344 chống lại quá trình mềm hoá thép trong môi trường nhiệt độ cao. Sự kết hợp các nguyên tố tạo thành hợp kim chống lại độ rung, độ mài mòn sắt và tăng cường độ cứng, cưỡng lại quá trình thay đổi nhiệt độ đột ngột.
THÉP TRÒN H13 Thép tròn H13 là thép Chrom công cụ cán nóng được sử dụng rộng rãi trong chế tạo công cụ. Thép công cụ H13 được phân loại trong nhón H theo tiêu chuẩn phân loại AISI. Chuỗi sản phẩm này bắt đầu từ H1 và kết thúc H19/
THÉP TRÒN ĐẶC SAE AISI 1045 Thép tròn đặc ASTM SAE AISI 1045 là mác thép carbon trung bình phổ biến nhất với hàn lượng carbon trung bình độ bền kéo trung bình, độ cứng tốt, chống lại sự ăn mòn. Thép có thể được làm thường hoá, ủ thép hoặc gia nhiệt làm cứng. Thép tròn đặc C1045 cũng được biết như thép cán nguội 1045, cán nóng và 1045HR
Công ty Thép Thuận Thiên chuyên nhập khẩu và cung ứng thép tròn đặc cho thị trường trong nước.
Thép tròn đặc SS400, CT3, A35
Thép tròn JIS G4104: SCR420(20Cr), SCR440(40Cr, 40X, 40KH)
Thép tròn hợp kim Chrom - Molyb JIS G4105: SCM415, SCM420, SCM440(40XM, 42CrMo4)
Thép carbon thông thường JIS G4051 S15C, S20C, S45C, S50C,S53C, S55C, S60C....
Thép hợp kim Chrom - Niken- Molyb JIS G4404: SKD11, SKD61
Thép tròn đặc S60C Thép tròn C60, S60C là thép chế tạo cơ khí có hàm lượng carbon trung bình 0.57-0.65% carbon như tiêu chuẩn EN10083. Nó có tính chất tương tự như thép S55C/ C55 nhưng có độ cứng cao hơn, độ bền kéo cao hơn do hàm lượng carbon lớn hơn. C60/S60C rất khó để hàn và chế tạo vì hàm lượng caron khá cao. Mác thép này được cung cấp khi chưa làm cứng và điều kiện thường hoá thép
Thép SAE-AISI 5140 là một loại thép hợp kim được chế tạo để tạo thành sơ cấp thành các sản phẩm rèn. 5140 là sự chỉ định trong cả hai hệ thống SAE và AISI cho vật liệu này. G51400 là số UNS.
Thép carbon 1050/ C50 / 760 có đặc tính bơi độ bền kéo và khả năng va đập cũng như khả năng hàng sử dụng trong môi trường chỉ định. Nó có khả năng làm cứng thấp thông qua với các phần lên tới khoảng 60mm thường chỉ được khuyến nghị là phù hợp cho quá trình làm cứng và ủ.